Pages

Thứ Hai, 26 tháng 8, 2019

Hành Thổ là gì? Những đặc trưng cơ bản nhất cần phải nắm về hành Thổ

Hành Thổ là gì? Thổ là 1 trong 5 yếu tố thuộc Ngũ hành, thế nhưng cụ thể hành Thổ có đặc điểm gì, tính chất ra sao, nguyên lý hoạt động như thế nào, có bao nhiêu nạp âm... thì không phải ai cũng nắm rõ.

1. Đặc điểm, tính chất của hành Thổ



Hanh Tho la gi
Hành Thổ là gì? Đặc trưng cơ bản của hành Thổ là gì?


Theo quan điểm tiết học từ xa xưa của người Trung Quốc, vạn vận trên thế giới đều được hình thành từ 5 nguyên tố cơ bản và sẽ trải qua 5 trạng thái hay còn gọi là ngũ hành. Bao gồm: Kim (kim loại), Mộc (cây cối), Thủy (nước), Hỏa (lửa), Thổ (đất).

 
Thổ là một trong 5 hành cơ bản của ngũ hành kể trên. Vậy hành Thổ là gì? Hãy cùng tìm hiểu trong nội dung dưới đây.

 
Thổ tức là đất, là môi trường để ươm trồng, nuôi dưỡng, phát triển và cũng là nơi sinh ký tử quy của mọi sinh vật. Thổ tượng trưng cho cây cối, thiên nhiên và nguồn cội của sự sống.

 
Chính vì là điều kiện sinh sống của vạn vật trên trái đất nên hành Thổ được xem là cung mệnh nuôi dưỡng, hỗ trợ và tương tác với các hành khác trong ngũ hành.

 
Đặc điểm đặc trưng của hành Thổ là khi tích cực, Thổ biểu thị cho lòng công bằng, trí khôn ngoan và bản năng. Khi tiêu cực, Thổ có thể tạo ra sự ngột ngạt hoặc biểu thị tính hay lo về những khó khăn không tồn tại.



Hanh Tho la gi 5
 
Hành Thổ có tính chất nâng đỡ, thu nạp, sinh hóa và tất cả sự vật cuối cùng đều quy về Thổ. Về hình dạng, Thổ có hình vuông. Những sự vật tương ứng với hành Thổ bao gồm gió, mùa hè, phương vị trung ương, màu vàng và vị ngọt.

 
Đặc tính của hành Thổ là chủ về đức tín. Đất có thể chứa được muôn vật, có chức năng sinh hóa và dưỡng dục giống như mẹ của muôn vật. Vì là mẹ nên có tính đôn hậu.

 
Bởi vậy, những người thuộc hành Thổ rất thích tương trợ người khác và rất trung thành. Họ là những người thực tế và kiên trì, là chỗ dựa vững chắc trong cơn khủng hoảng.

 
Người thuộc hành Thổ rất ít khi bị thúc ép bất cứ điều gì, cho dù có bị hối thúc họ vẫn có thể bền bỉ kể cả khi đang giúp đỡ người khác. Sâu trong con người họ có sự kiên nhân và vững vàng, cho nên sức mạnh nội tâm của họ rất lớn.

 
Xét về mặt tích cực, người hành Thổ rất trung thành, nhẫn nại và có thể tin cậy. Nhưng xét về mặt tiêu cực, họ lại có khuynh hướng dễ sinh ra thành kiến với người hay việc khác.



Xem thêm: 

Hanh Tho la gi 2
 
  Vậy người mệnh Thổ sinh năm nào? 

 
Theo , người mệnh Thổ sinh vào các năm sau:

 
Mậu Dần – 1938, 1998

 
Tân Sửu – 1961, 2021

 
Canh Ngọ – 1990, 1930

 
Kỷ Mão – 1939, 1999

 
Mậu Thân – 1968, 2028

 
Tân Mùi – 1991, 1931

 
Bính Tuất – 1946, 2006

 
Kỷ Dậu – 1969, 2029

 
Đinh Hợi – 1947, 2007

 
Bính Thìn – 1976, 2036

 
Canh Tý – 1960, 2020

 
Đinh Tỵ – 1977, 2037

 

2. Nguyên lý hoạt động tương sinh, tương khắc của hành Thổ

 

nguyen ly hoat dong cua ngu hanh
Bảng nguyên lý hoạt động của ngũ hành 


Theo thuyết Ngũ hành, vạn vật trên thế giới đều được cấu tạo nên bởi 5 yếu tố chính gồm Kim (kim loại), Mộc (cây cối), Thủy (nước), Hỏa (lửa), Thổ (đất).

 
5 yếu tố này luôn vận động, biến đổi và tác động lẫn nhau không ngừng qua hình thức tương sinh – tương khắc.

 
Chúng vừa sinh ra nhau, thúc đẩy nhau phát triển lại vừa khắc chế, cản trở lẫn nhau. Trong sinh có khắc và trong khắc có sinh. 

 
Trong đó, nguyên lý hoạt động cơ bản của hành Thổ là:

 
+ Thổ tương hợp với Thổ; Thổ tương sinh với Hỏa vì lửa đốt mọi vật thành tro trở về với đất (Hỏa sinh Thổ) và Thổ cũng tương sinh với Kim vì kim loại sinh ra từ đất (Thổ sinh Kim).

 
Như vậy, người thuộc sẽ rất tốt đối với người thuộc hành Thổ. Làm ăn, buôn bán hay hợp tác kinh doanh với người hành Hỏa sẽ giúp người hành Thổ được suôn sẻ, thuận lợi.

 
Tương tự, những người thuộc hành Thổ cũng là những người hợp với hành Thổ vì “lưỡng Thổ hành Sơn” nên sẽ hỗ trợ nhau, mang lại tài vận may mắn cho nhau trong kinh doanh, làm ăn hay hôn nhân.

 
Ngoài ra thì với người hành Thổ, nếu kết hôn cũng có thể kết hợp với người vì Thổ sinh Kim sẽ hỗ trợ và giúp cho nửa kia vượng hơn.

 
+ Thổ tương khắc với Mộc vì cây hút hết dinh dưỡng của đất (Mộc khắc Thổ) và Thổ cũng tương khắc với Thủy vì đất hút nước, ngăn chặn dòng chảy của nước (Thổ khắc Thủy).

 
Vì vậy, người thuộc hành Thổ nếu kết hợp với người sẽ gặp nhiều khó khăn, trắc trở trong công việc, kinh doanh hay hôn nhân gia đình.

 

3. Hành Thổ có bao nhiêu nạp âm?

 

Hanh Tho la gi 3
Các nạp âm của hành Thổ


Theo bảng Lục Thập Hoa Giáp, khi tìm hiểu hành Thổ là gì ta cũng cần biết hành Thổ có bao nhiêu nạp âm. Theo đó, hành Thổ được chia thành 6 nạp âm sau:

 
- (Đất đường đi)

 
- Thành Đầu Thổ (Đất trên thành)

 
- Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà)

 
- Bích Thượng Thổ (Đất tò vò)

 
- Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà)

 
- Sa Trung Thổ (Đất pha cát)

 
Các nạp âm này lại chia thành 2 nhóm khác nhau. Cụ thể:

 
+ Nhóm không bị dương Mộc tương khắc gồm: Lộ Bàng Thổ, Đại Trạch Thổ, Sa Trung Thổ. Lý do là bởi vì cây cối không thể sống trên đầm lầy hay bãi cát được.

 
+ Nhóm bị dương Mộc tương khắc gồm: Thành Đầu Thổ, Bích Thượng Thổ, Ốc Thượng Thổ. Những nạp âm này sẽ bị hành Mộc tương khắc vì cây sẽ hút hết chất màu dinh dưỡng của đất, khiến đất khô cằn. Từ đó gây ra những khó khăn, trắc trở trong cuộc sống.



Bạn có thể xem thêm ý nghĩa của các nạp âm thuộc hành Thổ trong bài viết dưới đây:



 

4. Những đồ vật tượng trưng cho hành Thổ là gì?

 

- Đất đai

 
- Đồ vật có màu vàng, nâu

 
- Đồ vật được làm từ đất, gốm sứ

 
- Các loại thạch anh màu hổ phách

 
- Tượng đá chó (chó phong thủy)

 

5. Màu sắc đặc trưng của hành Thổ là gì? Mệnh Thổ hợp màu gì?

 

Bang tra cuu mau sac theo menh
 
5.1. Màu sắc đặc trưng

 





Các màu đặc trưng cho hành Thổ được biết đến phổ biến nhất là vàng , vàng nâu nâu đất . Người thuộc hành Thổ sử dụng các màu sắc này sẽ đem lại nhiều thuận lợi và may mắn trên con đường công danh, tài lộc.



Hanh Tho la gi 7
Các màu tương hợp với hành Thổ
 
+ Màu vàng : Đây là một màu tượng trưng cho nguồn năng lượng dồi dào, sức sống mãnh liệt, sự kiên trì nên mang lại nhiều may mắn cho người hành Thổ.

 
Màu vàng giúp ta cảm thấy thoải mái, dễ chịu và đầu óc được thư giãn.

 
Trong văn hóa phương Đông, màu vàng là màu của hoàng tộc, mang ý nghĩa cao sang, danh dự và sự trung thành.

 
Còn tại phương Tây, màu vàng thể hiện lòng thành kính và sự biết ơn, tôn trọng.

 
Màu vàng nhạt tượng trưng cho sự thu hút, thời thượng, cá tính.

 
Màu vàng chói lại mang đến sự khó chịu, giận dữ. Bạn có biết trẻ nhỏ dễ sinh ra phản ứng cáu gắt khi ở trong các căn phòng có màu vàng chói?

 
+ Màu vàng nâu : Đây là màu điển hình tượng trưng cho hành Thổ, mang sắc màu của đất nên mang lại cho ta cảm giác yên tâm, bình an.

 
Màu vàng nâu dù không quá nổi bật nhưng lại tạo được sức hút bởi sự tinh tế, độc đáo. Điều này cũng giống như tính cách của người thuộc hành Thổ.

 
+ Màu nâu : Tượng trưng cho sự bền vững, kiên trì và chắc chắn.

 
Màu nâu cũng là màu thể hiện sự nam tính. Có không ít dân tộc lựa chọn màu nâu là màu tượng trưng cho tinh thần đoàn kết dân tộc.

 
Màu này mang đến vẻ đẹp sạch sẽ, sâu sắc và tinh tế, là những điểm nổi bật trong tính cách người mệnh Thổ.



Xem thêm: 

 

5.2. Màu sắc tương sinh

 

Hanh Tho la gi 6
Màu tương sinh với hành Thổ


Vì Hỏa sinh Thổ nên người thuộc hành Thổ rất thích hợp sử dụng các màu sắc tương sinh thuộc hành Hỏa như đỏ , hồng , tím cam đậm .

 
- Màu đỏ : Là màu thuộc hành Hỏa. Màu đỏ tượng trưng cho máu và lửa, lòng nhiệt huyết, sức mạnh và quyền lực. Màu đỏ thể hiện sự mạnh mẽ, kiên cường và thách thức vượt qua khó khăn thử thách một cách dễ dàng nhất trong cuộc sống cũng như trong công việc của bạn. 

 
Theo quan niệm Á Đông, màu đỏ thường tượng trưng cho tình yêu, lòng nhiệt huyết, một số dân tộc coi màu đỏ là màu của sự dũng cảm, sự hy sinh và đoàn kết dân tộc. Ngoài ra, màu đỏ đậm thường tượng trưng cho sự quyết tâm mạnh mẽ, phù hợp với những người lãnh đạo. 

 
Màu đỏ nhạt tượng trưng cho sự đam mê, hưởng thụ và sự nhạy cảm. Màu đỏ tím tượng trưng cho sự nữ tính, lãng mạn, tình yêu và tình bạn.

 
- Màu hồng : Màu hồng thể hiện sự dịu dàng mang lại may mắn, thơ ngây trong tình yêu, màu của sự viên mãn, bền vững cho tình yêu đôi lứa, đem lại hạnh phúc cho người thuộc mệnh Thổ. 

 
- Màu tím : Là sự pha trộn giữa màu đỏ và màu xanh, nên nó có ý nghĩa mạnh mẽ và vững chắc. Màu tím tượng trưng cho sức mạnh, quyền uy, giàu có và thèm khát. 

 
Trong nghệ thuật, màu tím là màu của sự sáng tạo và huyền bí. Đây là màu sắc ít thấy trong tự nhiên. Ngoài ra, màu tím nhạt tượng trưng cho sự lãng mạn và hoài cảm. Không nên chọn màu tím đậm vì nó là màu buồn và vô vọng.

 
- Màu cam : Màu cam mang đến sự vui tươi, phấn khởi, là biểu tượng cho sự nỗ lực, sáng tạo và cuốn hút. Tuy nhiên, nên tránh những màu cam đậm vì nó mang ý nghĩa dối lừa, không tin tưởng.



Có thể bạn quan tâm: 

 

5.3. Màu khắc chế

 

+ Mộc khắc Thổ nên người thuộc hành Thổ nên tránh chọn các màu sắc thuộc hành Mộc là xanh lá cây .

 
Người thuộc hành Thổ nếu chọn màu xanh lá tương khắc với bản mệnh của mình sẽ gây tổn hại đến sức khỏe, thể lực ngày càng suy yếu; tài chính gặp khó khăn, công việc bị cản trở; tình duyên không suôn sẻ.

 
+ Thổ khắc Thủy nên nếu thích người thuộc hành Thổ cũng vẫn có thể chọn màu sắc của là đen xanh nước biển .

 
Tuy nhiên, 2 hành này vẫn được coi là tương khắc trong ngũ hành nên để tránh điều bất trắc, hành Thổ vẫn nên hạn chế dùng các màu sắc của hành Thủy.

 

6. Hành Thổ quan hệ với các lĩnh vực khác như thế nào?

 

Hanh Tho la gi 4
 
- : 5

 
- : 5, 8, 2

 
- Thời gian trong ngày: Chiều

 
- Năng lượng: Cân bằng

 
- Bốn phương: Trung tâm

 
- Bốn mùa: Chuyển mùa (mỗi 3 tháng)

 
- Thời tiết: Ôn hòa

 
- Màu sắc: Vàng

 
- Thế đất: Vuông

 
- Trạng thái: Hóa

 
- Vật biểu: Kỳ Lân

 
- Mùi vị: Ngọt

 
- Cơ thể: Thịt, Vùng bụng

 
- Bàn tay: Ngón giữa

 
- Ngũ tạng: Tỳ (hệ tiêu hoá)

 
- Lục dâm (lục tà): Thấp

 
- Lục phủ: Vị (dạ dày)

 
- Ngũ căn: Tai, Thính giác

 
- Ngũ tân: Bùn phân

 
- Ngũ Phúc, Đức: Ninh: An lành

 
- Ngũ giới: Nói dối, thêu dệt

 
- Ngũ Thường - Nho giáo: Tín

 
- Ngũ lực: Tín lực

 
- Xúc cảm (tình chí): Ưu tư, lo lắng (tư)

 
- Tháp nhu cầu Maslow: T4: Nhu cầu được quý trọng, kính mến, được tin tưởng, được tôn trọng.

 
- Giọng: Bình thường

 
- Thú nuôi: Chó, Trâu, Dê

 
- Hoa quả: Chuối, Táo, dứa, kiwi vàng, xoài, hồng, mít, quả na, cam, quýt, quất, dưa hấu ruột vàng.

 
- Rau củ: Ớt vàng cay ngọt, cải thảo, cải chíp, bắp cải, cần tây, cà rốt, bí vàng, củ cải tròn tím vàng ruột vàng

 
- Gia vị: Củ gừng, củ riềng

 
- Ngũ cốc: Gạo trắng, nếp trắng, hạt Quinoa trắng, đậu gà, đậu nành, đậu hà lan vàng, đậu thận vàng, khoai tây vàng, củ sắn, khoai lang trắng vàng, khoai môn, hạt dẻ

 
- : Mậu, Kỷ

 
- Thập nhị địa chi: Thìn, Mùi, Tuất, Sửu

 
- Âm nhạc: Mi

 
- Thiên văn: Thổ Tinh (Trấn tinh)

 
- Bát quái: Khôn, Cấn

 
- Ngũ uẩn (ngũ ấm): Hành Uẩn

 
- Tây Du Ký: Đường Tam Tạng

 
- Ngũ Nhãn: Pháp nhãn

 
Trên đây là toàn bộ những điều cơ bản nhất về hành Thổ. Để biết thêm chi tiết các thông tin liên quan về người có mệnh Thổ, mời bạn đọc xem chi tiết !



Lam Lam (Tổng hợp)



Đừng bỏ lỡ những bài viết hấp dẫn về mệnh Thổ dưới đây:





Shop Chuyên Bán Đồ Phong Thủy - Điện Thoại Cổ - Kính Mắt - Giao Hàng Toàn Quốc

 
------------------- ---------------------------